Sau nhiều năm nghiên cứu và ko ngừng cải tiến, nhà máy Raymond sở hữu ưu điểm là hiệu quả tốt, tiêu thụ ít năng lượng, tiết diện nhỏ, ít đầu tư và ko gây ô nhiễm môi trường.Do đó, nhà máy Raymond được khởi động đa dạng trong luyện kim Chế biến bột trong khai thác mỏ , chất liệu xây dựng, hóa chất, khai thác mỏ và những ngành khoáng sản khác, phù hợp cho chất nổ quặng phi khoáng sản sở hữu độ cứng Mohs dưới 7 và độ ẩm dưới 6%, chẳng hạn như thạch cao, hoạt thạch, đá vôi canxit, đá đá hoa, dolomit, đá granit, cao lanh, quặng sắt , v.v, độ mịn của sản phẩm từ 125 micron ~ 44 micron (0,125mm ~ 0,044mm), đáp ứng nhu cầu ko giống hệt nhau của từng khách hàng.
Nguyên tắc làm việc của máy nghiền Raymond:
Sau lúc máy nghiền hàm nghiền nát những mảnh chất liệu to tới kích thước hạt đề nghị, thang máy sẽ vận chuyển chất liệu tới thùng chứa, sau đó đi vào khoang nghiền của máy thông qua bộ cấp liệu rung điện từ. Lưỡi xới và trục mài di chuyển đồng thời, chất liệu cấp liệu được đặt vào giữa vòng lăn để tạo thành một lớp chất liệu, chất liệu được nghiền nát bởi trục mài và vòng mài, sao cho đạt đề nghị để làm bột đã hoàn thành. Sau lúc nghiền, máy thổi hạt thành phẩm, thu nắp qua thiết bị phân tích và đi vào thùng chứa bột theo đường ống, bột đủ tiêu chuẩn ra khỏi máy toá thành thành phẩm, còn hạt ko đủ tiêu chuẩn được ép trở lại máy nghiền. sườn mài để mài lại. Hệ thống thông gió tuần hoàn nên sẽ ko sở hữu bụi lúc máy đang hoạt động.
Thông số kỹ thuật chi tiết chi tiết
Mô phỏng
Kích thước hạt đầu vào tối đa
Chất lượng hạt thành phẩm
Đầu ra
Vận tốc trục trung tâm
Kích thước vòng mài bên trong
Kích thước lô
Chiều cao con lăn và đá mài
Dung lượng máy chủ
(mm)
(mm)
(t)
(vòng/phút)
(mm)
(mm)
(mm)
(kW)
3r1410
5 – 8
0,125 – 0,044
1 – 1,0
280
405
140
100
y160m – 6 – 7,5
3r1815
15
0,125 – 0,044
1 – 1,5
200
550
180
150
y180l – 8 – 11
3r2615
20
0,125 – 0,044
2 – 2,5
165
780
260
150
y225s – 8 – 18,5
3(4)r2715
20
0,125 – 0,044
2 – 3.0
165
830
270
150
y225s – 8 – 22
3r2716
15 – 25
0,125 – 0,044
2 – 3,2
165
830
270
160
y225s – 8 – 22
3(4)r3016
15 – 25
0,125 – 0,044
3 – 3,6
152
910
300
160
y225m – 8 – 30
4r3117
15 – 25
0,125 – 0,044
3 – 3,7
152
920
310
170
y225m – 8 – 30
4r3216
15 – 25
0,125 – 0,044
3 – 3,8
130
970
320
160
y225s – 4 – 37
5r3818
15 – 30
0,125 – 0,044
3 – 4,4
107
1250
380
180
280s – 4 – 75
5r4119
15 – 30
0,125 – 0,044
6 – 6,6
103
1280
410
190
280s – 4 – 75