Skip to content I. quan điểm và mục tiêu chiến lược
1. Quan điểm chiến lược
- Xây dựng thương hiệu đặc sản: tập trung vào việc xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể, chứng nhận, và chỉ dẫn địa lý. nâng cao chất lượng, giá trị kinh tế, và văn hóa của đặc sản trong và ngoài nước.
- Tích hợp với các chương trình liên quan: gắn kết với phát triển bền vững và du lịch.
- Hỗ trợ của nhà nước: đóng vai trò nền tảng trong việc xây dựng khung pháp lý, quy hoạch, và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
- Sự tham gia của các bên liên quan: các tổ chức, doanh nghiệp, và cá nhân cần đầu tư vào xây dựng thương hiệu.
- Lộ trình phù hợp: tuân thủ pháp luật và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Khuyến khích sự tham gia: mở rộng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
2. Mục tiêu chiến lược
A) mục tiêu tổng quát
- Thương hiệu cạnh tranh: xây dựng các thương hiệu đặc sản có khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường. tập trung vào việc xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển quyền sở hữu trí tuệ.
- Bảo tồn và phát huy giá trị: duy trì danh tiếng, nâng cao đời sống người dân, và phát huy giá trị văn hóa của đặc sản.
B) mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2013-2015 hỗ trợ phát triển thương hiệu cho 3-5 đặc sản (đã xác lập kỷ lục quốc gia năm 2012) và phê duyệt quy hoạch phát triển.
- đăng ký ít nhất 2 đặc sản ra thị trường nước ngoài, bao gồm bún bò huế.
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho ít nhất 2 sản phẩm thông qua việc áp dụng sáng chế.
Giai đoạn đến 2020 hỗ trợ phát triển thương hiệu cho 6-8 đặc sản và những đặc sản được đề xuất và công nhận của tổ chức kỷ lục việt nam và phê duyệt quy hoạch. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho ít nhất 5 sản phẩm đặc trưng thông qua việc áp dụng sáng chế. đăng ký ít nhất 5 đặc sản ra thị trường nước ngoài, bao gồm ít nhất 2 thương hiệu của sản phẩm đặc trưng thông qua việc áp dụng sáng chế. Phát huy giá trị của các thương hiệu đặc sản đã được xây dựng trong giai đoạn 2013-2015. Ii. nhiệm vụ chiến lược
1. Tuyên truyền và tập huấn
- Nâng cao nhận thức: tổ chức tuyên truyền về xây dựng, quản lý và phát triển thương hiệu. bảo vệ giá trị của đặc sản.
- Phổ biến kiến thức: tuyên truyền về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng. xây dựng tài liệu hướng dẫn.
- Tổ chức hội thảo và tập huấn: về tạo lập, quản lý và phát triển thương hiệu.
2. Quy hoạch phát triển
- Quy hoạch sản xuất: khảo sát, đánh giá và xây dựng quy hoạch vùng sản xuất, vùng nguyên liệu.
- Phê duyệt và công bố quy hoạch:
3. Xác lập quyền sở hữu trí tuệ
- Khảo sát và đánh giá:
- Thành lập tổ chức quản lý: phục vụ đăng ký, quản lý và khai thác quyền sở hữu trí tuệ.
- Xây dựng văn bản: phục vụ việc nộp đơn đăng ký bảo hộ.
- Thiết kế nhận diện thương hiệu: logo, tem nhãn, bao bì.
- đăng ký bảo hộ: trong và ngoài nước.
4. Quản lý, khai thác và phát triển quyền sở hữu trí tuệ
- Xây dựng nhận diện thương hiệu:
- Xây dựng quy chế quản lý:
- Xây dựng mô hình quản lý và xúc tiến thương mại:
- đào tạo, tập huấn:
- áp dụng mô hình:
5. ứng dụng khoa học – công nghệ
- Phục hồi và chọn lọc giống:
- Nâng cao năng suất:
- áp dụng tiêu chuẩn tiên tiến: vietgap, globalgap, vệ sinh an toàn thực phẩm.
6. Xây dựng thương hiệu sản phẩm thông qua sáng chế
7. Quảng bá và xúc tiến thương mại
- Xây dựng trang web:
- Tham gia hội chợ, triển lãm:
- Xây dựng trung tâm trưng bày:
Iii. giải pháp chủ yếu
1. Cơ chế, chính sách
- Rà soát và sửa đổi chính sách:
- Lồng ghép vào chương trình phát triển:
- Xây dựng bộ máy quản lý và thực thi:
2. Tuyên truyền và nâng cao nhận thức
- đa dạng hóa hình thức tuyên truyền:
- Tổ chức tập huấn:
- Tổ chức hội thảo trao đổi kinh nghiệm:
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn:
3. Quy hoạch phát triển đặc sản
- Quy hoạch vùng sản xuất và nguyên liệu:
4. Hỗ trợ phát triển tổ chức
- Xây dựng loại hình tổ chức:
- Củng cố tổ chức quản lý thương hiệu:
- Hỗ trợ thành lập các hội, hiệp hội nghề nghiệp:
5. áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học
- Hỗ trợ ứng dụng khoa học:
- Hỗ trợ xây dựng và triển khai mô hình:
- Hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ:
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ và khai thác giá trị giống cây trồng mới:
6. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng bá
- Gắn kết với lễ hội:
- Hỗ trợ khai thác thương mại:
- Nghiên cứu thị trường và hỗ trợ marketing:
7. Hỗ trợ tổ chức dịch vụ tư vấn
- Khuyến khích thành lập tổ chức tư vấn:
- Thu hút các tổ chức tư vấn lớn:
8. Huy động vốn
- Tranh thủ nguồn kinh phí:
- Huy động nguồn lực:
Iv. kinh phí thực hiện
1. Nguồn vốn
- Ngân sách nhà nước:
- Nguồn kinh phí huy động:
2. Dự kiến kinh phí
- Tổng kinh phí: 10,195 tỷ đồng ngân sách trung ương: 2,400 tỷ đồng
- Ngân sách địa phương: 6,480 tỷ đồng
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân: 1,485 tỷ đồng
V. tổ chức thực hiện
1. Thành lập ban chỉ đạo
- Trưởng ban: phó chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh
- Phó trưởng ban: lãnh đạo sở công thương
- Thành viên: các lãnh đạo sở, ban, ngành liên quan, và các hội nghề nghiệp.
2. Phân công thực hiện
- Sở công thương: chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện, tổ chức các chương trình liên quan và hội thi thiết kế sản phẩm.
- Sở khoa học và công nghệ: rà soát pháp lý, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ.
- Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn: gắn kết với quy hoạch, hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn tiên tiến.
- Sở kế hoạch và đầu tư: lồng ghép chiến lược vào quy hoạch, kế hoạch.
- Sở tài chính: tham mưu cân đối ngân sách.
- Ubnd các huyện, thành phố, thị xã: quy hoạch vùng sản xuất, hỗ trợ xây dựng thương hiệu và thành lập các hội nghề nghiệp.
- Các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức kinh tế, cá nhân: tham gia thực hiện chiến lược.